Visa Kỹ năng đặc định (Tokutei Ghinou 特定技能) được chia làm 2 loại là Visa kỹ năng đặc định loại 1 (特定機能1号) và Visa kỹ năng đặc định loại 2 (特定機能2号). Các ngành nghề được phép tiếp nhận cũng như điều kiện để xin và quyền lợi của 2 loại visa này cũng rất khác nhau.

  

CÁC LOẠI VISA KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH

Nội dung

Kỹ năng đặc định loại 1

Kỹ năng đặc định loại 2

Tư cách lưu trú

Người lao động sang Nhật với tư cách đi lao động có thời hạn, làm việc trong các nhà máy, công ty tại Nhật.

Đối tượng

+ Thực tập sinh đã hết hạn 1 năm, 3 năm, 5 năm.

+ Du học sinh đã hoàn thành khóa học.

+ Ứng viên chưa từng sang Nhật nhưng có kinh nghiệm, chuyên môn trong lĩnh vực ứng tuyển và trình độ tiếng Nhật nhất định.

Ứng viên đã hoàn thành chương trình kỹ năng đặc định số 1.

Ngành nghề tiếp nhận

Có 14 ngành nghề cụ thể:

1)Xây dựng(建築業)

2)Đóng tàu(造船・船用工業)

3)Làm sạch tòa nhà   (ビルクリーニング)

4)Bảo dưỡng xe ô tô(自動車整備業)

5)Nông nghiệp(農業)

6)Hàng không(空港業)

7)Ngư nghiệp(漁業)

8)Khách sạn(宿泊業)

9)Nhà hàng(外食業)

10)Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)

11)Gia công chế tạo công nghiệp(素材産業)

12)Sản xuất máy công nghiệp(産業機械製造業)

13)Các ngành liên quan điện – điện tử – viễn thông(電子・電気機器関連産業)

14)Điều dưỡng (介護)

Có 2 ngành nghề:

1)Xây dựng(建築業)

2)Chế tạo đóng tàu(造船・船用工業)

Mức lương

Lương cao hơn Thực tập sinh kỹ năng và tương đương với người Nhật cùng một trình độ trong ngành nghề đó.

Được hưởng các chế độ lương, phúc lợi tương tự như người bản xứ.

Thời gian lưu trú

5 năm

Được phép gia hạn không giới hạn số lần và có thể xin visa vĩnh trú.

Chuyển việc

Có thể chuyển việc nếu có lý do chính đáng

Có thể chuyển việc nếu có lý do chính đáng

Chế độ

Không được phép bảo lãnh gia đình

Có thể bảo lãnh gia đình (vợ chồng con cái)