CÁC LOẠI BẢO HIỂM TẠI NHẬT |
|
|
|
|
I. BẢO HIỂM Y TẾ (BẢO HIỂM VỀ SỨC KHỎE) |
Gồm có Bảo hiểm sức khỏe quốc dân (国民健康保険) và Bảo hiểm sức khỏe xã hội (社会健康保険) |
|
|
|
|
Nội dung |
Bảo hiểm sức khỏe quốc dân
(国民健康保険) |
Bảo hiểm sức khỏe xã hội
(社会健康保険) |
Đối tượng
tham gia |
Người Nhật |
・Những người kinh doanh tự do hoặc làm nông nghiệp, ngư nghiệp đánh bắt hải sản.
・Những người làm việc bán thời gian, làm thêm mà nơi làm không có chế độ tham gia bảo hiểm
・Những người nghỉ việc và dừng không tham gia bảo hiểm xã hội |
・Nhân viên hành chính công
・Nhân viên công ty
・Người phụ thuộc vào người đang tham gia bảo hiểm xã hội (người trong gia đình) |
Người nước ngoài |
・Những người có tư cách cư trú từ 3 tháng trở lên và có đăng ký địa chỉ cư trú
・Người lao động nước ngoài làm việc tại các hộ nông dân, không đăng ký theo pháp nhân công ty. |
・Người nước ngoài làm việc tại các công ty (có từ 5 nhân viên trở lên) có đăng ký pháp nhân (VD: Công ty cổ phần, Công ty TNHH,…..) |
Mức phí bảo hiểm |
Phí bảo hiểm được tính dựa trên mức thu nhập của người tham gia bảo hiểm.
--> Lao động đóng 1/2, Xí nghiệp tiếp nhận đóng 1/2 chi phí bảo hiểm. |
Chế độ và quyền lợi |
・Được hỗ trợ 70% chi phí khám chữa bệnh tại các bệnh viện. (Riêng TTS kỹ năng và TTS Tokutei sẽ được Xí nghiệp tiếp nhận hỗ trợ thêm 30% còn lại => được hưởng 100% bảo hiểm sức khỏe)
・Được phụ cấp sinh con và nuôi con. Những người tham gia bảo hiểm khi sinh con sẽ được hỗ trợ một phần chi phí thông qua bảo hiểm.
・Hỗ trợ chi phí cho những người có bệnh tật đặc biệt. |
|
|
|
|
II. BẢO HIỂM HƯU TRÍ (公的年金制度 ) |
Gồm có Bảo hiểm hưu trí quốc dân (国民年金保険) và Bảo hiểm hưu trí phúc lợi (厚生年金保険) |
Nội dung |
Bảo hiểm hưu trí quốc dân
(国民年金保険) |
Bảo hiểm hưu trí phúc lợi
(厚生年金保険) |
Đối tượng tham gia |
Tất cả những người đã đăng ký cư trú tại Nhật Bản và trong độ tuổi từ trên 20 tuổi đến 59 tuổi, bất kể quốc tịch. |
Bên cạnh việc tham gia 国民年金, tất cả những người
đang đi làm tại các công ty (có pháp nhân, có 5 nhân viên trở lên) có áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội đều có nghĩa vụ phải tham gia thêm bảo hiểm hưu trí phúc lợi này.. |
– Sinh viên, người làm nông lâm ngư nghiệp, nghề tự do hoặc không có nghề nghiệp.
– Người lao động làm tại các hộ nông dân.
– Tiền phí nenkin này là một khoản tiền cố định, không phụ thuộc vào tuổi tác, giới tính hay thu nhập của người nộp. |
– Người đang làm việc tại các công ty có tham gia quỹ lương hưu phúc lợi (厚生年金).
– Khi làm thủ tục tham gia bảo hiểm hưu trí phúc lợi tại công ty, người tham gia tự động cũng sẽ được chuyển vào danh sách tham gia bảo hiểm hưu trí quốc dân.
– Tiền phí nenkin hàng tháng sẽ bao gồm khoản phí nenkin cơ bản và khoản phí nenkin phúc lợi phụ trội, gộp chung gọi là phí nenkin phúc lợi (厚生年金保険料).
– Khoản phí này không cố định mà tỷ lệ với thu nhập của người đóng, tỷ lệ trích đóng bảo hiểm hưu trí của nhân viên hiện được cố định ở mức 18,3%, nhưng sẽ được công ty hỗ trợ 50% và trừ trực tiếp vào tiền lương và tiền thưởng. |
Quyền lợi được hưởng |
– Tham gia bảo hiểm này nhằm mục đích hỗ trợ lương hưu cho người lao động trang trải cuộc sống khi về già, không còn khả năng lao động. |
– Tham gia bảo hiểm này nhằm mục đích hỗ trợ lương hưu cho người lao động trang trải cuộc sống khi về già, không còn khả năng lao động.
– Đối với lao động người nước ngoài chỉ sinh sống và làm việc trong thời gian ngắn thì tiền hưu trí này sẽ được nhận lại khi đã về nước (gọi là NENKIN) |
|
|
|
|
III. BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG |
– Tham gia bảo hiểm này, người lao động sẽ được bồi thường trong các trường hợp bị tai nạn khi làm việc, trên đường đi làm, bị mắc bệnh nghề nghiệp,….
– Bảo hiểm sẽ chi trả tiền viện phí, trợ cấp cho người lao động những ngày nghỉ việc không thể đi làm.
– Thông thường, Xí nghiệp tiếp nhận sẽ chi trả toàn bộ cho loại bảo hiểm này. |
|
|
|
|
IV. BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
– Tham gia bảo hiểm này, mỗi tháng người lao động sẽ đóng khoảng 500~600 yên.
– Trong trường hợp công ty không có việc làm, phá sản thì người lao động sẽ nhận được trợ cấp thất nghiệp (khoảng 60% lương) đến khi tìm được công ty mới. |